Ngôn ngữ
Nhựa chịu nhiệt độ cao (> 220 ° C)

Duratron® PAI- Nhựa chịu nhiệt độ cao.

 Với tính năng hoàn thiện và phạm vi ứng dụng rộng rãi và đã được kiểm chứng, Duratron polyamide-imide (PAI) có loại 2 loại đúc đùn, và  , đúc nén.
 
 

Tổng quan sản phẩm

Duy trì độ bền và độ cứng đến nhiệt độ 500 ° F (260 ° C)
Mức độ giãn nở tối thiểu đến 500 ° F (260 ° C)
Chống mài mòn rất tốt 
Có khả năng chịu được điều kiện nhiệt độ, hóa chất và ứng suất khắc nghiệt

 

 
Duratron PAI là loại nhựa tính năng cao nhất, có thể nóng chảy. Tính năng chịu nhiệt của nó rất tốt. Khi ở áp lực cao, nhiệt độ liên tục đến 500 ° F (260 ° C), nó vẫn có thể làm việc được. Các bộ phận gia công từ nhựa Duratron PAI có cường độ nén cao hơn và độ chịu va đập cao hơn so với hầu hết các sản phẩm nhựa công nghiệp cao cấp.

Hệ số tuyến tính giãn nở nhiệt của Duratron PAI cực thấp và chống dão của Duratron PAI cao có sự ổn định kích thước tuyệt vời trên toàn bộ phạm vi làm việc của nó. Duratron PAI là một vật liệu vô định hình với nhiệt độ chuyển hóa thủy tinh 537 ° F (280 ° C). Duratron PAI là vật liệu lưu hóa sau được BP Amoco và Quadrant phát triển . Điều này giúp cho người sử dụng cuối cùng không cần phải lưu hóa bổ sung trong hầu hết các tình huống. Chu kỳ lưu hóa sau đôi khi được giới thiệu cho các bộ phận chế tạo từ loại đúc đùn mà cần tối ưu hóa tính năng chịu hóa chất và / hoặc tính năng chịu mài mòn.

Đối với hình dạng lớn hoặc hình học tùy chỉnh như thanh hình ống,  Duratron PAI loại định hình đúc nén cung cấp cho các thiết kế sự kinh tế và linh hoạt nhất. Một lợi ích khác của việc lựa chọn loại đúc nén là nhựa được lưu hóa, hoặc "imid" trước khi đúc , loại bỏ sự cần thiết phải lưu hóa sau các hình dạng hoặc các bộ phận được chế tạo từ loại nhựa đúc  nén.
Duratron PAI đúc đùn và đúc nén phổ biến có dạng hình khuôn nén. Thông thường, bạn có thể xác định được loại đúc nén vì có chữ số "5" ở số thứ hai trong tên sản phẩm.

 
Nhựa Duratron T4203 PAI có màu vàng hoàng thổ, cung cấp sức nén tuyệt vời và độ giãn dài cao nhất trong các loại Duratron PAI. Nó cũng cung cấp cách điện và cường độ va đập đặc biệt. Loại này thường được sử dụng cho các đầu nối điện và cách điện do độ bền điện môi cao. Khả năng chịu tải của nó trong một phạm vi nhiệt độ rộng làm cho nó thích hợp cho các thành phần kết cấu như các mối liên kết và vòng đệm. Duratron T403 PAI cũng là một sự lựa chọn tuyệt vời cho các ứng dụng liên quan đến lót chịu tải và mài mòn.

Product Data Sheet.

Product Handling Information Sheet.

 
Việc thêm PTFE  và Graphite mang lại khả năng chịu mài mòn cao hơn, hệ số ma sát thấp hơn so với loại PAI thông thường, cũng như xu hướng trượt thấp hơn. Duratron T4301 PAI có màu đen, cung cấp độ ổn đinh kích thước tuyệt vời trong phạm vi nhiệt độ rộng. Loại Duratron PAI đúc đùn này vượt trội hơn trong các ứng dụng mài mòn cao như: vòng đệm không được bôi trơn, đệm khít, lồng ổ đỡ và các bộ phận nén khí. Duratron T4501 PAI đúc nén có thành phần tương tự như trong Duratron T4301 PAI và được chọn khi cần yêu cầu hình dạng kích thước lớn.

 

Product Data Sheet.

Product Handling Information Sheet.

 

Đệm khít và vòng bạc mang lại hệ số ma sát thấp nhất và tính mài mòn tốt. Nó được phát triển đặc biệt để sử dụng trong thiết bị chuyển động quay. Thành phần của nó giống Duratron T4340 PAI polyamide imit trước đây và thường được sử dụng khi cần có kích thước lớn hơn, đặc biệt là ống. Các ứng dụng điển hình cho Duratron T4540 PAI bao gồm đệm khít, vòng đệm, ổ đỡ, bạc đỡ các loại.

 

Product Data Sheet.